Cho 0,2 mol axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic đun nóng và có mặt H 2 S O 4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là
A. 8,8 gam
B. 88 gam
C. 17,6 gam
D. 176 gam
Đun nóng 30g axit axetic với rượu etylic dư có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác ( hiệu suất 100% ). Khối lượng etyl axetat tạo thành là
CH3COOH+C2H5OH-to,xt>CH3COOC2H5+H2O
0,5------------------------------------0,5
n CH3COOH=0,5 mol
=>m CH3COOC2H5=0,5.88=44g
Hãy viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau:
1. Trùng hợp etilen.
2. Axit axetic tác dụng với magie.
3. Oxi hóa rượu etylic thành axit axetic.
4. Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có axit sunfuric đặc làm xúc tác
Cho 2,4 gam magie tác dụng hết với V lít dung dịch axit axetic 1M.
a. Tính thể tích dung dịch axit axetic cần dùng trong phản ứng.
b. Nếu đun nóng lượng axit axetic cần dùng ở phản ứng trên với một lượng dư rượu etylic (H2SO4 đặc làm xúc tác). Khối lượng etyl axetat tạo ra trong phản ứng là bao nhiêu gam? (Biết hiệu suất của phản ứng là 80%) (
Cho biết: H = 1; C = 12; O = 16; Mg= 24)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,1 0,2
a. \(V_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
b. \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌\left(H_2SO_{4đ},t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,2 0,2
Với H% = 80
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{0,2.88.80}{100}=14,08\left(g\right)\)
Cho 23 gam rượu etylic tác dụng với axit axetic (xúc tác H 2 S O 4 đặc, đun nóng, hiệu suất phản ứng este hóa đạt 60%). Khối lượng etyl axetat (tính theo lượng rượu etylic) thu được là
A. 26,4 gam.
B. 30,8 gam.
C. 44,0 gam.
D. 32,1 gam.
Cho x gam rượu etylic tác dụng với lượng dư Natri thu được 16,8 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a,Viết phương trình hóa học xảy ra
b, Tính x
c, Cho toàn bộ lượng rượu etylic như trên vào 200 gam dung dịch axit axetic 60% có xúc tác H2SO4 đặc đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được bao nhiêu gam etyl axetat( biết hiệu suất của phản ứng này là 60%)
Cho 180g axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic có mặt axit sunfuric đặc làm xúc tác. Ở trạng thái cân bằng, nếu hiệu suất phản ứng là 66% thì khối lượng este thu được là:
A. 246 g
B. 174,24 g
C. 274 g
D. 276 g
Cho 1,12 lít khí etilen ở điều kiện tiêu chuẩn tác dụng vừa đủ với nước có axit làm chất xúc tác thu được m gam rượu etylic đun nóng trên toàn bộ m gam rượu etylic thu được với một lượng axit axetic vừa đủ có thêm H2SO4 làm chất xúc tác thu được một chất lỏng không màu có mùi thơm A) viết tất cả các phương trình hóa học xảy ra và ghi rõ điều kiện phản ứng B) tính khối lượng chất lỏng không màu có mùi thơm vừa thu được Giải chi tiết từng bước và công thức ra giúp em với ạ
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(C_2H_4+H_2O\rightarrow\left(t^o,H_2SO_4\right)C_2H_5OH\)
0,05 0,05 ( mol )
\(C_2H_5OH+CH_3COOH\rightarrow\left(t^o,H_2SO_4\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=0,05.88=4,4g\)
Tỉến hành phản ứng este hoá giữa axit axetic và ancol etylic theo các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đun nóng 12 gam axit axetic và 48,3 gam ancol etylic, có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 4,66 gam kết tủa và 2,016 lít CO2 (đktc).
- Thí nghiệm 2: Đun nóng 20ml dung dịch axit axetic 8M (d = 1,05 g/ml) với 14,72 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được hỗn hợp Y.
Khối lượng este thu được trong mỗi thí nghiệm 1 và 2 lần lượt là:
A. 9,68 gam và 2,552 gam.
B. 9,68 gam và 14,08 gam.
C. 13,2 gam và 2,552 gam.
D. 13,2 gam và 14,08 gam.
Lời giải
Xét thí nghiệm 1 ta có: n C H 3 C O O H = 0 , 2 ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 1 , 05 ( m o l )
Ta có kết tủa là BaSO4 n B a S O 4 = 0 , 02 ( m o l ) ; n H 2 S O 4 = 0 , 02 ( m o l )
Có n C O 2 = 0 , 09 ( m o l ) trong X có CH3COOH dư;
n C H 3 C O O H d ư = n C O 2 - 2 n H 2 S O 4 = 0 , 05 ( m o l ) ⇒ n e s t e = n H 2 O = 0 , 2 - 0 , 05 = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ m e s t e = 13 , 2 ( g ) ; n C 2 H 5 O H = 1 , 05 - 0 , 15 = 0 , 9 ( m o l )
=> Khi ở trạng thái cân bằng ta có K C = 0 , 15 . 0 , 15 0 , 9 . 0 , 05 = 0 , 5
Ở thí nghiệm 2 ta có:
n C H 3 C O O H = 0 , 16 ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 0 , 32 ( m o l ) ; n H 2 O t r o n g d d a x i t 19 30 ( m o l )
Ở trạng thái cân bằng, gọi n e s t e = x ( m o l )
⇒ n C H 3 C O O H = 0 , 16 - x ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 0 , 32 - x ( m o l ) n H 2 O = 19 30 + x ( m o l )
. Vì KC không đổi
⇒ x 19 30 + x ( 0 , 16 - x ) ( 0 , 32 - x ) = 0 , 5 ⇒ x = 0 , 29
Vậy meste = 2,552(g)
Đáp án C.
cho 60g axit axetic tác dụng với 55,2g rượu etylic có axit sunfuric đặc làm xúc tác nung nóng tạo ra 55g etylaxetat . hãy tính hiệu xuất của phản ứng cho C= 1 , o = 16 , h = 1 .
\(n_{CH_3COOH} = \dfrac{60}{60} = 1(mol)\\ n_{C_2H_5OH} = \dfrac{55,2}{46} = 1,2(mol)\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ n_{CH_3COOH} = 1(mol) < n_{C_2H_5OH} =1,2\)
Do đó hiệu suất tính theo số mol của CH3COOH
\(n_{CH_3COOH\ pư} = n_{CH_3COOC_2H_5} = \dfrac{55}{88} = 0,625(mol)\\ H = \dfrac{0,625}{1}.100\% = 62,5\%\)